QUYET TIEN

BÁO CÁO CÔNG KHAI CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025

Chủ nhật - 06/07/2025 22:07
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS&THPT QUYẾT TIẾN
BÁO CÁO CÔNG KHAI CUỐI HỌC KÌ II
Năm: 2024-2025
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Trườg THCS&THPT Quyết Tiến huyện Tủa Chùa
2. Địa chỉ: thôn Pàng Dề A, xã Xá Nhè, huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên; Cổng thông tin điện tử: https://thcs-thptquyettien.dienbien.edu.vn/.
3. Mục tiêu của cơ sở giáo dục
Thực hiện tốt chủ đề của năm học “Tăng cường kỉ luật, kỉ cương, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện nhà trường”, lấy kết quả của học sinh là thước đo của chất lượng giáo dục, chất lượng đội ngũ nhà trường.
Nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục, xây dựng trường THCS&THPT Quyết Tiến trở thành cơ sở giáo dục có uy tín và tạo được lòng tin đối với phụ huynh học sinh. Định hướng giúp học sinh phát triển toàn diện, học sinh không chỉ học tập tri thức, còn học kĩ năng sống, phát triển thể chất.
Xây dựng nhà trường có môi trường giáo dục tốt, chú trọng và đẩy mạnh phong trào thi đua dạy tốt học tốt, tăng cường công tác giáo dục đạo đức, tư tưởng, lối sống cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện theo hướng tiếp cận trình độ tiên tiến của Quốc gia. Chú trọng giáo dục cả về kiến thức, kỹ năng và đạo đức lối sống, thể chất theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
Triển khai có hiệu quả Chương trình Giáo dục phổ thông đối với các lớp, đặc biệt với các lớp 9,12; tăng cường đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá tích cực theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Phát huy tính chủ động linh hoạt trong thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên. Tăng cường phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương trong quá trình thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, phấn đấu tăng điểm trung bình các môn thi và tỷ lệ tốt nghiệp THPT; tăng cường học hỏi áp dụng các sáng kiến cải tiến nâng cao chất lượng chuyên môn.
Đổi mới công tác quản lý chất lượng giáo dục: Tăng cường hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng kế hoạch và tiến hành tự đánh giá trong nhà trường.
Phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, đặc biệt là đối với các môn học quan trọng: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh. Tham mưu Sở Giáo dục bổ sung đủ số lượng giáo viên trong các bộ môn.
Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục nhằm tăng cường huy động các nguồn lực, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của nhà nước và xã hội đầu tư cho giáo dục. Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với công tác xã hội hoá giáo dục (XHHGD) để tăng cường trang bị cơ sở vật chất (CSVC), thiết bị dạy học đáp ứng cho công tác giảng dạy và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
4. Quá trình hình thành và phát triển
Trường THCS&THPT Quyết Tiến được thành lập theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 10/8/20218 của Ủy ban nhân dan tỉnh Điện Biên. Từ khi thành lập trường đến nay nhà trường đã trải qua 6 năm hình thành và phát triển từng bước chất lượng Giáo dục nhà trường được nâng cao, đội ngũ cán bộ giáo viên có trình độ năng lực chuyên môn nghiệp vụ vững vàng.
          5. Tổ chức bộ máy của nhà trường
          Nhà trường có:
- 01 chi bộ: tổng số đảng viên là 40 đồng chí, ban chi ủy 05 đồng chí
- 04 tổ chuyêm môn gồm: Lý-Hóa- Sinh-TD-GDQPAN; Tổ Văn – Sử; Tổ Anh – Địa; Tổ Toán – Tin – CN; và 01 tổ văn phòng.
- 01 tổ chức công đoàn với 60 đoàn viên công đoàn
- 01 tổ chức Đoàn TNCS HCM với ban chấp hành gồm 11 đồng chí và hơn 300 đoàn viên.
6. Các văn bản, quy chế của cơ quan đơn vị
- Ngay đầu năm học nhà trường đã ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn và thực hiện nhiệm vụ năm học như: KH chiếm lược phát triển nhà trường, KH giáo dục nhà trường, các quy chế(quy chế chuyên môn, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý sử dụng tài sản công); Quyết định thành lập các ban như( Ban chuyên môn, Ban quan lý nội trú, ban lao động, ban cơ sở vật chất...)
II. Đội ngũ nhà giáo cán bộ quản lý và nhân viên
          1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên:
a) Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên nhà trường là 66 trong đó: Cán bộ quản lý 03; giáo viên 57 (02 tập sự, 01 giáo viên tăng cường; 05 giáo viên hợp đồng, nhân viên 06 (03 hợp đồng lao động theo nghị định 111)
          100% Cán bộ quản lý giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn
          Trình độ: Thạc sỹ 02, trung cấp 03, đại học 60, chưa qua đào tạo 01
          Giáo viên THPT Hạng II: 1đ/c; THPT Hạng III: 39đ/c
          Giáo viên THCS Hạng II: 5đ/c; Hạng III; 12 đ/c.
          b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp theo quy định
          100% cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp.
          c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng thường xuyên theo quy định
          100% giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng thường xuyên theo quy định
          III. Cơ sở vật chất
          1. Thông tin về cơ sở vật chất và tài liệu học tập sử dụng chung.
a) Diện tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định.
- Tổng diện tích nhà trường là 22.922 m2 Bình quân: 23.7 m2/HS đạt yêu cầu tối thiểu.
b) Số lượng, hạng mục khối phòng hành chính quản trị; khối phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt; hạ tầng kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định.
- Tổng số phòng học hiện có 21, chia ra; số phòng kiên cố 21, số phòng bán kiên cố không có, số phòng tạm, số phòng mượn không có; trong đó có: ….. phòng học thông thường 21; phòng học theo chức năng 06 phòng. Số phòng xây mới, so sánh số phòng tăng/giảm so với năm học trước không có.
- Phòng công vụ  hiện có 04, chia ra; số phòng kiên cố 04, số phòng bán kiên cố 0, số phòng tạm 0, số phòng mượn 0, đáp ứng khoảng 60 % nhu cầu của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Phòng nội trú hiện có 32, chia ra; số phòng kiên cố 32, số phòng bán kiên cố 0, số phòng tạm 0, số phòng mượn 0, đáp ứng 95% nhu cầu của học sinh.
          c)Số thiết bị dạy học hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định
          - Số thiệt bị hiện có: 01bộ/Khối đáp ứng được 60% nhu cầu sử dụng
          d) Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
          Bộ sách giáo khoa được sử dụng trong nhà trường là bộ kết nối tri thức với cuộc sống.
          IV. Kiểm định chất lượng giáo dục
1. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá.
Nhà trường xây dựng kế hoạch tự đánh và kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá mục tiêu tới năm học 2026-2027 đề nghị đánh giá ngoài để công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
b) Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm.
- Chưa thực hiện
V. Kết quả hoạt động giáo dục
1. Thông tin về kết quả giáo dục thực tế của năm học trước:
a) Kết quả tuyển sinh; tổng số học sinh theo từng khối; số học sinh bình quân/lớp theo từng khối; số lượng học sinh học 02 buổi/ngày; số lượng học sinh nam/học sinh nữ, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật; số lượng học sinh chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại trường:
- Công tác chuẩn bị cho các kỳ thi: Thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025; kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (các trường THPT, PT DTNT THPT, TT GDTX báo cáo).
         - Thi tuyển sinh vào 10: Có 189 hs khối 9 tham gia dự thi. Kỳ thi diễn ra an toàn nghiêm túc, đúng quy chế
         - Nhà trường có 106 thí sinh đăng ký dự thi dự TN THPT năm 2025: Số thí sinh là học sinh nhà trường 106;
          - Tập huấn Quy chế thi, Hướng dẫn thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Hướng dẫn thi của Sở Giáo dục và Đào tạo tới cán bộ, giáo viên học sinh nhà trường.
          - Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện tổ chức thi Tốt nghiệp tại nhà trường
- Cán bộ giáo viên Nhà trường đã tích cực thường xuyên nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, viết đề tài, sáng kiến kinh nghiệm trong dạy học - Số lớp hiện có: 29 lớp, trong đó cấp THCS 19 lớp, Cấp THPT 10 lớp cụ thể: 06 lớp 6; 05 lớp 7; 04 lớp 8; 04 lớp 9; 03 lớp 10; 03 lớp 11; 03 lớp 12;
- Số học sinh hiện có, chia theo từng khối lớp, số học sinh dân tộc, số học sinh/lớp, so sánh tăng/giảm với năm học trước và kế hoạch UBND tỉnh giao (ghi rõ số học sinh tăng/giảm, nguyên nhân); số học sinh bỏ học, số học sinh đi học không chuyên cần.
  • Cấp THCS:
 
STT Nội dung chỉ tiêu Tổng số Trong đó
K6 K7 K8 K9
1 Số lớp 19 5 6 4 4
2 Số học sinh 791 225 232 183 151
3 Số học sinh dân tộc 789 223 232 183 151
4 Số học sinh/lớp 41,6 45 38,7 45,8 37,8
5 Số học sinh bỏ học 25 8 3 8 6
6 Số học sinh đi học không chuyên cần 0 0 0 0 0
 
  • Cấp THPT:
STT Nội dung chỉ tiêu Tổng số Trong đó
Khối 10 Khối 11 Khối 12
1 Số lớp 10 3 4 3
2 Số học sinh 391 134 133 106
3 Số học sinh dân tộc 388 132 131 106
4 Số học sinh/lớp 39,1 39,5 38,7 39
5 Số học sinh bỏ học 21 7 12 2
6 Số học sinh đi học không chuyên cần 0 0 0 0
b) Thống kê kết quả đánh giá học sinh theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo; thống kê số lượng học sinh được lên lớp, học sinh không được lên lớp.
   - Đánh giá kết quả, chất lượng giáo dục học kỳ II và cả năm học 2024-2025
          Xếp loại chuyên môn giáo viên: 08 GV dạy giỏi cấp tỉnh; 31/57 GV xếp loại CM Giỏi; 26 GV xếp loại CM Khá; 0 GV xếp loại CM TB.
          + Học lực: Tốt 20/1164 = 41,6%;, Khá: 414/1164 = 35,6%; Đạt 699/1164 chiếm 60,1%; Yếu, CĐ: 31/1164 = 2,7 %;    
          + Hạnh kiểm:   Tốt 946/1164 = 81,27%; Khá 185/1164 chiếm 15,89%; Đạt 31/1164 chiếm 2,66%; Chưa đạt: 2/1164 = 0,17%;
          c) Số lượng học sinh được công nhận hoàn thành chương trình, học sinh được cấp bằng tốt nghiệp; số lượng học sinh trúng tuyển vào các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đối với cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông, số lượng học sinh trúng tuyển đại học đối với cấp trung học phổ thông.
2. Cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục của nước ngoài hoặc chương trình giáo dục tích hợp thực hiện công khai thêm nội dung: số lượng học sinh đang học (chia theo số lượng học sinh là người Việt Nam, số lượng học sinh là người nước ngoài) : Không
VI. Kết quả tài chính.
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
VII. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong tâm khác.
1. Kết quả thực hiện đề án 06
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh thanh toán và chi trả chế độ theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt; thực hiện chuyển đổi số dùng các phần mền quản lý hồ sơ trường.
2. Công tác phổ cấp giáo dục
- Hoàn thành công tác phổ cập theo kế hoạch của ngành, của địa phương. Nhà trường đạt chuẩn phổ cập THCS mức độ 3
          3. Tổ chức các cuộc thi, viết sáng kiến
   - Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, học sinh giỏi, tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Năm học 2024 – 2025 kết quả Hội thi nghiên cứu KHKT:
- Cấp trường: có 06 đề tài dự thi; 06 đề tài đạt giải (01 nhất, 01 giải Nhì, 02 giải Ba, 02 giải Khuyến khích);
- Cấp tỉnh: có 02 đề tài dự thi đạt 01 giải: 01 Giải nhì
- Làm sáng kiến kinh nghiệm: 4 SKNN áp dụng có hiệu quả và được công nhận trong nhà trường.
- Kỳ thi Olyimpic cấp trường: đạt 19 giải
- Thi HSG văn hóa cấp huyện đạt 01 giải.
- Thi HSG văn hóa cấp tỉnh đạt 05 giải.
Nơi nhận:
- CB,GV,NV nhà trường;
- Công khai cổng TTĐT;
- Lưu: VT./.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ





Trần Đình Văn

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Liên kết website

 

 

 

 

Ảnh nhà trường
2.jpg 1.jpg 3.jpg 4.jpg 2.jpg
QUẢN LÝ THÀNH VIÊN
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập26
  • Hôm nay509
  • Tháng hiện tại1,070
  • Tổng lượt truy cập5,552,117
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây